Máy nghiền cát (Sand Crusher)
* Nguyên lý hoạt động của máy nghiền cát: Máy nghiền cát hay còn gọi là máy nghiền phản kích ly tâm trục đứng. Vật liệu đi vào máy theo phương đứng vào khoang máy, dưới tác dụng của lực ly tâm vật liệu sẽ va chạm vào nhau – nguyên lý “đá đánh đá” cộng với tác dụng của lực xoáy của trục quay với vỏ (trục quay có cấu tạo vách nghiêng – tạo gia tốc). Khi đó vật liệu sẽ bị nghiền nát, thông qua hệ thống mắt sàng để phân loại hạt, các hạt có kích thước đạt yêu cầu sẽ được đưa ra ngoài tại vị trí dưới cùng của khoang nghiền, các hạt chưa đạt kích thước vẫn ở trên khoang nghiền và tiếp tục được nghiền nhỏ.
Trong công nghệ nghiền cát nhân tạo ngoài nguyên lý “đá đập đá” thường có nguyên lý làm việc khác đó là “đá đập thép”. Đối với những loại vật liệu (đá) có độ cứng cap như đá bazan, sỏi sông, đá granite thì nên chọn nguyên lý “đá đập đá” để bảo vệ khoang nghiền bên trong.
Hiện nay ở Việt Nam đang sử dụng nhiều phương pháp nghiền cát nhân tạo có thể kể đến như: Máy nghiền trục lô, máy nghiền búa loại trục đứng, máy nghiền côn cát (như đã trình bày ở phần máy nghiên côn) và máy nghiền phản kích ly tâm trục đứng (VSI). Tuy nhiên đối với loại máy nghiền trục lô, máy nghiền búa loại trục đứng phù hợp với năng suất thấp, hiệu quả kinh tế không cao, khó kiểm soát được chất lượng sản phẩm … Đối với đòi hỏi chất lượng đảm bảo cho các công trình xây dựng quan trọng thì máy nghiền cát dòng VSI được ưu tiên sử dụng hơn cả vì nó có nhiều ưu điểm, có thể kể đến như:
– Chất lượng sản phẩm tốt, hiệu suất cao.
– Thiết kế bánh xe có cánh quạt vượt trội giảm thiểu tối đa lực cản thông qua vật liệu, nâng cao từ 30 -:- 60% hiệu suất so với máy nghiền xung kích kiểu cũ.
– Lắp đặt thủy áp tự động mở lắp, giảm nhân công lao động kiểm tra bảo dưỡng, nâng cao hiệu suất sử dụng.
– Lắp đặt thiết bị tiên tiến nhất trên thế giới chống rò ngấm dầu. Dầu nhẹ được sử dụng cho hệ thống tuần hoàn bôi trơn, đảm bảo nhiệt độ trong khoảng 25 độ. Hệ thống bộ lọc dầu kiểu mới làm tăng thời gian sử dụng đối với dầu bôi trơn.
– Được trang bị nhiều hệ thống an toàn, tự động hóa. Đảm bảo vận hành tin cậy, nâng cao tuổi thọ thiết bị.
Bảng đặc tính kỹ thuật của một số sản phẩm máy nghiền cát nhân tạo VSI
Model | Vận tốc quay (r/min) | Kích cỡ liệu max đầu vào (mm) | Tổng công suất động cơ điện (kW) | Năng suất nghiền (tấn/giờ) | Kích thước
A*B*H (mm) |
VSI – 7611 | 1700 -:- 1890 | 35 | 110 -:- 150 | 90 -:- 180 | 3700*2150*2100 |
VSI – 8518 | 1520 -:- 1690 | 40 | 180 -:- 220 | 130 -:- 260 | 4140*2280*2425 |
VSI – 9526 | 1360 -:- 1510 | 45 | 264 -:- 320 | 190 -:- 380 | 4560*2447*2778 |
VSI – 1140 | 1180 -:- 1310 | 50 | 400 -:- 440 | 260 -:- 520 | 5000*2700*3300 |
Máy nghiền cát VSI-7611 tập kết tại xưởng – Được lắp đặt tại trạm nghiền đá thuộc Nhà máy thủy điện Sông Nhiệm 3
xã Niêm Sơn, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang
* Đặc điểm máy nghiền cát VSI:
- Bộ phận quay (rôto) hình khoang sâu sau khi trải qua thiết kế tối ưu hoá khiến cho lượng vật liệu thông qua được nâng cao khoảng 30%.
- Một bộ phận tấm bảo vệ vòng tròn sau khi mài mòn có thể quay ngược lại trên dưới để sử dụng, nâng cao tỉ lệ sử dụng nguyên liệu, có thể nâng cao được tuổi thọ sử dụng hơn 48%.
- Thiết kế đầu búa kiểu tổ hợp, chỉ cần thay đổi bộ phận đầu búa mài mòn có thể giảm bớt được giá thành sử dụng hơn 30%. Ngoài ra còn tăng thêm đầu búa phụ có tác dụng ngăn ngừa đầu búa chính sau khi mài mòn làm hỏng tấm đứng.
- Vật liệu chịu mài mòn trọng tâm nhất được áp dụng ngành nghề quan trọng của Hoa Kỳ dùng vật liệu chịu được nhiệt độ cao chịu mài mòn.
- Áp dụng miếng va chạm hình thoi để tránh vật liệu va chạm sau khi mài mòn làm hỏng tấm đứng.
- Vòng bi lựa chọn các thượng hiệu quốc tế của các quốc gia như Nhật Bản, Thụy Điển, Hoa Kỳ.
- Cửa phóng tối ưu và bộ phận bên trong thiết kế hình đường cong càng trôi chảy làm giảm bớt sức cản trở lưu động của vật liệu nâng cao năng suất xử lý vật liệu.
- Hai bàn dùng liệu rời, thao tác đơn giản, thực hiện hai phương thức nạp liệu thuận tiện cho việc chuyển đổi.
- Kết cấu đóng kín đặc thù đầu dưới của trục chính đảm bảo không có tấm chắn dầu cũng không bị rò rỉ dầu.
- Áp dụng lắp đặt mở nắp thuỷ lực linh kiện nhập khẩu lắp ráp sẵn của Nhật Bản để thuận tiện cho nắp trên chuyển động nhanh nhẹn khiến cho bộ phận máy bên trong vỏ máy được kiểm tra sửa chữa thay thế lao động tiết kiệm công sức.
- Lựa chọn sử dụng động cơ điện đẳng cấp phòng hộ cao. Loại hình động cơ điện này có các đặc điểm như hiệu suất cao, tiếng ồn nhỏ phù hợp với tiêu chuẩn (IEC) của hiệp hội uỷ ban kỹ thuật điện quốc tế, ngắt điện cấp F, đẳng cấp phòng hộ IP54/55.
Do giá thành đầu tư ban đầu thấp hơn so với sản phẩm cùng loại nên ở Việt Nam hiện nay hay sử dụng dòng máy nghiền cát nhân tạo VSI có xuất xứ từ Trung Quốc, có thể kể đến một số hãng như:
* Công ty TNHH Máy xây dựng và khai thác mỏ Zenith Thượng Hải – www.zenithcrusher.com
Dòng máy nghiền cát VSI thế hệ thứ 6 (VSI6X) của hãng Zenith – Thượng Hải (Trung Quốc)
Model | Vận tốc quay (r/min) | Kích cỡ liệu max đầu vào (mm) | Tổng công suất động cơ điện (kW) | Năng suất nghiền (tấn/giờ) | Kích thước
A*B*H (mm) |
VSI6X1263 | 900 -:- 1200 | 50 | 315 x 2 (pcs) | 454 -:- 486 | 5700*2980*4190 |
VSI6X1150 | 1000 -:- 1300 | 45 | 250 x 2 (pcs) | 344 -:- 368 | 5500*2750*3950 |
VSI6X1040 | 1100 -:- 1400 | 40 | 200 x 2 (pcs) | 264-:- 283 | 4880*2560*3725 |
VSI6X9026 | 1200 -:- 1500 | 35 | 132 x 2 (pcs) | 167 -:- 179 | 4200*2400*3150 |
VSI6X8015 | 1300 -:- 1700 | 30 | 75 x 2 (pcs) | 109 -:- 117 | 4100*2300*2750 |
Model | Vận tốc quay (r/min) | Kích cỡ liệu max đầu vào (mm) | Tổng công suất động cơ điện (kW) | Năng suất nghiền (tấn/giờ) | Kích thước
A*B*H (mm) |
B – 1145DR | 1100 -:- 1310 | 50 | 220 x 2 (pcs) | 500 -:- 640 | 5000*2790*3320 |
B – 9532DR | 1300 -:- 1510 | 45 | 160 x 2 (pcs) | 350 -:- 540 | 4560*2600*2900 |
B – 8522DR | 1500 -:- 1700 | 40 | 110 x 2 (pcs) | 240 -:- 380 | 4140*2500*2700 |
B – 7615DR | 1700 -:- 1900 | 35 | 75 x 2 (pcs) | 150 -:- 280 | 4100*2330*2300 |
* Công ty TNHH Tập đoàn công nghệ Công nghiệp Shibang – www.shibang-china.com
Model | Vận tốc quay (r/min) | Kích cỡ liệu max đầu vào (mm) | Tổng công suất động cơ điện (kW) | Năng suất nghiền (tấn/giờ) | Kích thước
A*B*H (mm) |
VSI – 1140 | 1180 -:- 1310 | 50 | 200 x 2 (pcs) | 450 -:- 520 | 5100*2690*3200 |
VSI – 9526 | 1360 -:- 1510 | 45 | 132 x 2 (pcs) | 300 -:- 380 | 4560*2450*2780 |
VSI – 8518 | 1520 -:- 1690 | 40 | 90 x 2 (pcs) | 200-:- 260 | 4140*2280*2425 |
VSI – 7611 | 1700 -:- 1890 | 35 | 55 x 2 (pcs) | 120 -:- 180 | 4100*2250*2258 |
Model | Vận tốc quay (r/min) | Kích cỡ liệu max đầu vào (mm) | Tổng công suất động cơ điện (kW) | Năng suất nghiền (tấn/giờ) | Kích thước
A*B*H (mm) |
VSI5X1145 | 1100 -:- 1310 | 50 | 200 x 2 (pcs) | 500 -:- 640 | 5000*2790*3320 |
VSI5X9532 | 1300 -:- 1510 | 45 | 160 x 2 (pcs) | 350 -:- 540 | 4560*2600*2900 |
VSI5X8522 | 1500 -:- 1700 | 40 | 110 x 2 (pcs) | 240-:- 380 | 4140*2500*2700 |
VSI5X7615 | 1700 -:- 1900 | 35 | 75 x 2 (pcs) | 150 -:- 280 | 4100*2330*2300 |